bài 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6, 15.7 trang 43 sbt vật lý 8
Bài 15.1 (Trang 43 Sách bài tập Vật Lý 8): Hai bạn một nam một nữ đi múc nước ở giếng. Xô kéo dài nặng gấp đôi xô nam. Con đực mất một nửa thời gian để kéo lên mặt nước như rồng. So sánh sức mạnh trung bình của dài và nam. Câu trả lời nào là chính xác?
A. Các thùng dài có nhiều sức chứa hơn vì các thùng của các thùng dài nặng gấp đôi.
Cá đực có khả năng hơn, vì cá đực kéo nước chỉ bằng một nửa cá dài.
Nam và dài có năng lực như nhau.
Không thể so sánh.
Giải pháp:
Chọn c
Vì gầu của rồng đực nặng gấp đôi gầu của rồng đực và gầu của rồng đực cần thời gian kéo nước bằng một nửa thời gian gầu của rồng đực nên sức chứa của rồng đực là giống nhau.
Bài tập 15.2 (Bài tập 8, trang 43): Tính công của người đi bộ, nếu người đó đi được 10.000 bước trong 2 giờ, mỗi bước tiêu tốn công 40j. .
Giải pháp:
Ta có: công một người làm được là: a=10000×40j=40000j
Thời gian người này làm công việc là: t = 2 × 3600 = 7200s
Công suất của người đi bộ là: p=a/t=400000/720=55,55w
Bài tập 15.3 (Sách bài tập 8, trang 43): Hãy cho tôi biết những gì bạn biết về sự dịch chuyển của động cơ ô tô. Tính công thực hiện bởi một trong hai động cơ ô tô hoạt động hết công suất trong 2 giờ.
Giải pháp:
Giả sử công suất của động cơ ô tô là p.
Thời gian làm việc t= 2h= 7200s.
Công của động cơ là a=p×t=7200p(j).
Bài tập 15.4 (Sách bài tập 8 trang 43): Tính khả năng cho nước chảy qua đập cao 25m, biết lưu lượng dòng chảy là 120m3/phút (khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 )
Giải pháp:
Ta có khối lượng riêng của 1 mét khối nước: m = d x v = 1000 x 1 = 1000
Trọng lượng của 1 mét khối nước là p= 10 x m = 10 x 1000= 10000n.
Trong thời gian t=1 phút=60 giây, có 120 mét khối nước rơi từ độ cao h=25 mét.
Công việc hoàn thành trong thời gian đó là:
a = 120 × 10000n × 25m = 30.000.000j
Thế năng của dòng nước là:
p = a / t = 30000000/60 = 500.000j/s = 500.000w = 500kw
Bài 15.5 (Trang 43 Sách bài tập Vật Lí 8): Một tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng cao 3,4m, trong thang máy có sức chứa tối đa là 20 người, trọng lượng trung bình là 50kg/người. Mỗi lần lên tầng 10, nếu không dừng ở các tầng khác thì mất một phút. Đếm:
a) Công suất tối thiểu của động cơ thang máy là bao nhiêu?
b) Để đảm bảo an toàn, sử dụng động cơ có công suất gấp đôi công suất tối thiểu nêu trên. Biết rằng giá 1 độ điện là 800 đồng. Chi phí đi thang máy là bao nhiêu? (1kwh = 3 600 000j)
Giải pháp:
Để lên được tầng 10, thang máy phải đi qua 9 tầng. Vậy ta phải leo đến độ cao h= 9 x 3,4 = 30,6m.
Khối lượng của 20 người là: 50×20=1000kg.
Trọng lượng của 20 người là p = 10 x m = 10 x 1000 = 10000n.
Vậy công việc tối thiểu cần thiết cho mỗi lần leo là:
a = p × h = 10000 × 30,6 = 306000j
Quy đổi sang kWh: a = (306000,2)/3600000 = 0,17 kWh
Chi phí mỗi thang máy:
t = 0,17 × 800 = 136 (đồng Việt Nam)
Bài 15.6 (SGK 8, trang 43): Một con ngựa kéo một chiếc xe với một lực không đổi 80N và đi được 4,5 km trong nửa giờ. Tính công và sức trung bình của con ngựa.
Giải pháp:
Ta có: 4,5km = 4500m; 1/2 giờ = 1800 giây
Công của ngựa là: a = f.s = 80n.4500m = 360000j
Mã lực trung bình là: p = a/t = 3600000/1800 = 200w.
Bài tập 15.7 (Sách bài tập 8 trang 43): Hiển thị trên máy kéo: Công suất 10cv (hp). Nếu coi 1cv=736w thì trên máy có nghĩa là gì?
A. Máy kéo có thể sản xuất 7360 kilowatt trong một giờ
Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kilowatt trong 1 giây
Máy kéo có thể làm 7 360 kj trong 1 giờ
Một máy kéo có thể thực hiện 7 công việc 360 j trong 1 giây
Giải pháp:
Chọn đ
Trên máy ghi rằng máy kéo có thể thực hiện 7 công việc 360 j trong 1 giây.