Hướng dẫn soạn bài 1 SGK Hán ngữ. Nội dung soạn bài, SGK Hán ngữ tập 9 Thành ngữ đàm thoại bao gồm đầy đủ các bài văn tổng hợp, miêu tả, phân tích, cảm thán, giải thích, lập luận,… đặc biệt giúp học tốt ngữ văn 9 và ôn thi vào lớp 10.
i – Phương pháp chất lượng
1. Câu 1 trang 8 SGK Ngữ Văn 9 Tập 1
Đọc đoạn hội thoại dưới đây và trả lời câu hỏi.
an: – Anh biết bơi không?
ba:- Anh biết đấy, ngay cả những người bơi giỏi.
an: – Em học bơi ở đâu?
ba: – Dĩ nhiên là ở dưới nước.
Khi bạn hỏi “con học bơi ở đâu” và bố bạn trả lời “ở dưới nước”, điều này có giải đáp được điều bạn muốn biết không? Tôi nên trả lời như thế nào? Những bài học có thể được rút ra về giao tiếp?
Trả lời:
-Câu trả lời của bố không phù hợp với những gì tôi muốn biết.
– Em cần trả lời tên nơi em học bơi, vd: “Em học bơi ở bể bơi quan hoa.”
⇒ Vì vậy, khi giao tiếp chúng ta cần chú ý đến nội dung của từ ngữ sử dụng, phải đáp ứng yêu cầu của giao tiếp.
2. câu 2 trang 9 sgk ngữ văn 9 tập 1
Đọc truyện cười dưới đây và trả lời câu hỏi.
Đám cưới, váy mới
Bạn có thể khoe tài sản của mình không? Một hôm, ông may một chiếc áo mới, mặc vào, đứng ở cửa chờ người đi ngang qua để được khen. Đứng từ sáng đến chiều không thấy ai hỏi, anh bực lắm.
Trong cơn tức giận, chợt thấy một ông anh cũng thích thể hiện, vội chạy đến lớn tiếng hỏi:
– Bạn có thấy con lợn hạnh phúc của tôi chạy qua không?
Người kia lập tức vén áo lên nói:
– Từ khi khoác cái áo mới này đến giờ tôi chưa thấy một con lợn nào chạy ra khỏi đây!
(Dựa theo truyện cười dân gian Việt Nam)
Tại sao câu chuyện này thú vị? Lẽ ra anh có “lợn cưới”, anh có “áo mới” hỏi và trả lời như thế nào, để người nghe biết hỏi gì, trả lời gì? Vậy khi giao tiếp cần tuân theo những yêu cầu gì?
Trả lời:
– Chuyện “lợn cưới, áo mới” buồn cười vì cả hai nhân vật đều muốn khoe khoang nên đã đưa vào lời nói những điều không cần thiết.
– “Chú Heo Vui Vẻ” vừa hỏi “Có thấy con lợn chạy qua không?” và anh chàng “Áo Mới” chỉ trả lời “Tôi không thấy con lợn chạy qua đây”.
⇒ Do đó, khi giao tiếp, các yêu cầu chúng ta cần tuân thủ là:
– Lời nói phải chứa đựng thông tin, thông tin đó phải phù hợp với mục đích giao tiếp.
-Nội dung bài phát biểu phải đầy đủ (không thiếu, không thừa).
ii – Phương châm chất lượng
Câu hỏi trang 10 Ngữ Văn 9 Tập 1
Đọc truyện cười dưới đây và trả lời câu hỏi.
Bí ngô khổng lồ
Cả hai đi qua miếng bí ngô. Một anh nhìn thấy quả bí to và thốt lên:
– Chà, quả bí ngô to quá!
Bạn có thói khoe khoang, cười và nói:
– Chuyện đó có gì to tát đâu. Tôi đã nhìn thấy những quả bí ngô lớn hơn. Một lần, tôi nhìn thấy một quả bí ngô có kích thước bằng một ngôi nhà ở đằng kia.
Một người khác liền nói:
– Lạ thật đấy. Tôi nhớ có lần tôi nhìn thấy một chiếc nồi đồng to bằng cái đình làng.
Anh ngạc nhiên hỏi:
-Cái nồi đó để làm gì?
Một giải thích khác:
– Cái nồi đó là để nấu món bí mà bạn vừa nói.
Anh ấy nói dối về việc biết bạn đang cười nhạo anh ấy, vì vậy anh ấy đã chuyển chủ đề.
(Dựa theo truyện cười dân gian Việt Nam)
Truyện cười này phê phán điều gì? Vậy có điều gì cấm kỵ trong giao tiếp không?
Trả lời:
Truyện cười phê phán thói khoe khoang.
⇒ Vì vậy, khi giao tiếp tránh nói những điều mình cho là không đúng sự thật hoặc không có bằng chứng chắc chắn (châm ngôn chất lượng).
iii – Bài tập
1. câu 1 trang 10 sgk ngữ văn 9 tập 1
Dùng nguyên tắc định lượng để phân tích lỗi sai trong các câu sau:
a) Con trâu là con vật nuôi trong nhà.
b) Nhạn là loài chim có hai cánh.
Trả lời:
a) Câu này thay cho cụm từ “gia súc” vì “gia súc” có nghĩa là động vật đã được thuần hóa.
b) Câu này làm cho cụm từ “có hai cánh” trở nên thừa vì tất cả các loài chim đều có hai cánh.
2. câu 2 trang 10 sgk ngữ văn 9 tập 1
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) khẳng định /…/
b) Cố ý xuyên tạc, che giấu điều gì là /…/
c) nói một cách báng bổ /…/
d) Vớ vẩn, vu vơ là /…/
e) khoe khoang, tỏ ra thông minh hay kể chuyện cười, khoe khoang cho vui/…/
(nói dối; nói dối; nói dối; nói có sách, nói có chứng; nói dối; nói láo)
Các từ trên đều đề cập đến các biểu thức liên quan đến việc tiếp thu các thành ngữ hội thoại. Cho biết đó là kiểu châm ngôn hội thoại gì.
Trả lời:
a) Có sổ sách chứng cứ.
b) Nói dối.
c) Nói chuyện.
d) Vớ vẩn.
e)Tình hình.
⇒ Từ chỉ kiểu nói trong mối quan hệ với tiêu chí chất lượng hội thoại.
3. câu 3 trang 11 sgk ngữ văn 9 tập 1
Đọc câu chuyện cười dưới đây và cho tôi biết câu châm ngôn hội thoại nào mà tôi không tuân theo.
Bạn có thể không?
Một anh có vợ mang thai bảy tháng và sinh con. Anh sợ mình nuôi không nổi nên ai cũng hỏi.
Một người bạn an ủi:
– Không có gì phải sợ. Bà tôi sinh ra bố tôi, ông sinh non hai tháng!
Một người khác ngạc nhiên hỏi:
-Vậy à? Vậy bạn có cải thiện được không?
(Dựa theo truyện cười dân gian Việt Nam)
Trả lời:
Câu châm ngôn về số lượng không được áp dụng trong trò đùa “bạn có thể cho ăn không”.
Vì nội dung câu hỏi của đoạn hội thoại là thừa và không cần thiết. Trong câu trả lời của người bạn: “Bà tôi sinh ra bố tôi, và bố tôi sinh non hai tháng!” Tất nhiên, nếu bạn có thể chăm sóc tốt thì người bạn này sẽ sinh muộn. Đây cũng là trò đùa của câu chuyện.
4. câu 4 trang 11 sgk ngữ văn 9 tập 1
Sử dụng những câu cách ngôn hội thoại đã học để giải thích tại sao người nói đôi khi phải sử dụng những cách diễn đạt như:
a) Theo những gì tôi biết, tôi tin rằng, nếu tôi nhớ không lầm, tôi đã nghe nói, tôi nghĩ, hình như…
b) Như tôi đã nói, ai cũng biết.
Trả lời:
a) Đôi khi người ta sử dụng những cách diễn đạt như sau: Theo những gì tôi biết, tôi tin rằng, nếu tôi nhớ không lầm, tôi đã nghe nói, tôi nghĩ, dường như… đang nhấn mạnh vào chất lượng châm ngôn.
– Người nói phải sử dụng các phương pháp trên để cho người nghe biết rằng lời nói hoặc thông tin của mình chưa được kiểm chứng là đúng sự thật.
b) Đôi khi người ta sử dụng các cách diễn đạt như sau: Như tôi đã nói, đây được biết đến là người nói về các con số.
– Cách diễn đạt này dùng để giới thiệu một ý kiến, thay đổi ý kiến, thông báo cho người nghe biết mình đang nhắc lại nội dung cũ.
5. Câu Trang 5 SGK Ngữ Văn 11 Tập 9 Tập 1
Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết thành ngữ nào có quan hệ với chúng: ăn nói ồm ồm, ăn nói bắt ốc, ăn không nói có, cãi cối, khua môi múa mép, nói dơi nói chuột, hứa vượn .
Trả lời:
– Ăn nói: đặt điều, vu khống người khác.
– Ăn ốc nói bậy: nói suông.
– Tự sự: vu khống, bịa đặt người khác.
– cãi, cãi: cố cãi mà không có lý lẽ.
– Bĩu môi: Khoe khoang, khoác lác, khoe mẽ.
– nói dơi nói chuột: vô nghĩa, vô nghĩa, sai sự thật.
– Nuolu Promise Vượn: Buông lời hứa, không giữ lời hứa.
⇒ Các thành ngữ trên đều chỉ cách nói không phù hợp với châm ngôn về chất.
Trước:
- Văn phong Hồ Chí Minh Ngữ văn 9 tập 1 bố cục
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh SGK ngữ văn tập 9
- Các bài báo khác của Trung Quốc lần thứ 9:
- Học tốt môn toán lớp 9
- Học tốt vật lý lớp 9
- Học tốt môn hóa lớp 9
- Học tốt môn sinh học lớp 9
- Điểm tốt môn lịch sử lớp 9
- Học tốt môn địa lý lớp 9
- Học tốt tiếng Anh lớp 9
- Tiếng Anh lớp 9 thí điểm
- Học tốt tin học lớp 9
- Học tốt GDCD lớp 9
Tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là hướng dẫn tổng hợp thành ngữ đàm thoại trong Giáo trình Hán ngữ Tập 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc may mắn với công việc ngữ pháp của bạn!
“Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”