Hướng dẫn giải Câu 1: Hóa học oxit. Khái quát về Phân loại oxit SGK Hóa học 9. Nội dung Bài 1 2 3 4 5 6 Trang SGK Hóa học 9 bao gồm đầy đủ Lý thuyết, Công thức, Phương trình Hóa học, Chuyên đề Hóa học… đều có trong SGK giúp các em học sinh ôn tập tốt cho kỳ thi vào lớp 10 môn Hóa lớp 9.

Lý thuyết

Tôi. Hóa học oxit

1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ?

a) Phản ứng với nước: Một số oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành dung dịch kiềm (bazơ).

Ví dụ:

na2o + h2o → 2naoh

bao + h2o → ba(oh)2

Các oxit bazơ tác dụng với nước nên cũng tan trong nước là: na2o, k2o, cao, bao, li2o, rb2o, cs2o, sro.

b) Phản ứng với axit:

Oxit bazơ + axit → muối + nước

Ví dụ: bao + 2hcl → bacl2 + h2o

fe2o3 + 3h2so4 → fe2(so4)3 + 3h2o

c)Phản ứng với oxit axit: Một số oxit bazơ, nghĩa là oxit bazơ tan trong nước, phản ứng với oxit axit để tạo thành muối.

Ví dụ: cao + co2 → caco3

2. Nêu tính chất hóa học của oxit axit?

a) Phản ứng với nước: Nhiều oxit axit phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit.

Ví dụ: so3 + h2o → h2so4

p2o5 + 3h2o → 2h3po4

Các oxit axit phản ứng với nước và do đó cũng tan trong nước.

b) Phản ứng với dung dịch cơ bản:

Oxit axit + dd bazơ → muối + nước.

Ví dụ: co2 + ca(oh)2 → h2o + caco3

Các oxit khác như so2, p2o5, …. Có phản ứng tương tự.

c) Phản ứng với oxit bazơ: Oxit axit phản ứng với một số oxit bazơ (tan) tạo thành muối.

Ví dụ: co2 + bao → baco3

3. Oxit lưỡng tính

Một số oxit có thể phản ứng với cả dung dịch axit và kiềm, được gọi là oxit lưỡng tính. Ví dụ: al2o3, zno, sno, cr2o3, …

Ví dụ: al2o3 + 6hcl → 2alcl3 + 3h2o

al2o3 + 2naoh → h2o + 2naalo2 (natri aluminat)

4. Oxit trung tính (hoặc oxit không tạo muối)

Một số oxit không phản ứng với axit, dung dịch, kiềm, nước, gọi là oxit trung tính, như: oxit no, n2o, co,…

Hai. Tổng quan về phân loại oxit

Theo tính chất hóa học của oxit, người ta chia oxit thành 4 loại sau:

1.Oxit bazơ là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

2. Oxit axit là oxit tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.

3. Oxit lưỡng tính là oxit phản ứng với dung dịch axit và kiềm tạo thành muối và nước.

4.Oxit trung tính, còn được gọi là oxit không tạo muối, là oxit không phản ứng với axit, kiềm hoặc nước.

Dưới đây là phần giải thích đáp án Bài 1 2 3 4 5 6 SGK Hóa 9 Bài 6. Các em đọc kỹ đầu bài trước khi làm bài nhé!

Bài tập

giaibaisgk.com sẽ giới thiệu đến các bạn đầy đủ phương pháp trả lời, lời giải bài Hóa 9, đáp án chi tiết SGK Hóa 9 Bài 1 2 3 4 5 6 trang 6 để các bạn tham khảo. Về nội dung trả lời chi tiết, đáp án cho từng câu hỏi như sau:

1. Trả lời bài 1 trang 6 sgk hóa học 9

Có các oxit sau: cao, fe2o3, so3. Những oxit nào có thể phản ứng với

a) Nước?

b) Axit clohiđric?

c) Natri hiđroxit?

Viết phương trình hóa học.

Giải pháp thay thế:

a) Oxit có khả năng phản ứng mạnh với nước, vì vậy3:

cao + h2o → ca(oh)2

so3 + h2o → h2so4

b) Oxit phản ứng với axit clohiđric là fe2o3:

cao + 2hcl → cacl2 + h2o

fe2o3 + 6hcl → 2fecl3 + 3h2o

c) Oxit phản ứng với natri hydroxit là so3:

so3 + nah → nahso4

so3 + 2naoh → na2so4 + h2o

2. Giải bài 2 trang 6 SGK hóa học 9

Có các chất sau: h2o, koh, k2o, co2. Hãy cho biết các cặp chất có khả năng phản ứng với nhau.

Giải pháp thay thế:

Các cặp chất có thể phản ứng với nhau là: h2o và co2; h2o và k2o; co2 và k2o; co2 và koh.

h2o + co2 → h2co3

h2o + k2o → 2k

co2 + k2o → k2co3

co2 + koh → khco3

co2 + 2koh → k2co3 + h2o

3. Giải bài 3 Trang 6 SGK Hóa học 9

Từ các chất: canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, hãy chọn chất thích hợp điền vào sơ đồ phản ứng sau:

a) axit sunfuric + … → kẽm sunfat + nước

b) natri hydroxit + … → natri sunfat + nước

c) nước + … → axit sunfuric

d) nước + … → canxi hiđroxit

e) canxi oxit + … → canxi cacbonat

Dùng công thức hóa học viết tất cả các phương trình hóa học của sơ đồ phản ứng trên.

Giải pháp thay thế:

a) h2so4 + zno → znso4 + h2o

b) 2naoh + so3 → na2so4 + h2o

c) h2o + so2 → h2so3

d) h2o + cao → ca(oh)2

e) cao + co2 → caco3

4. Giải bài 4* trang 6 SGK Hóa học 9

Cho các oxit sau:

co2, so2, na2o, cao, cuo. Hãy chọn những chất đã được chứng minh là phù hợp

a) Nước tạo thành dung dịch axit.

b) nước, tạo thành dung dịch kiềm.

c) Dung dịch axit tạo thành muối và nước.

d) Dung dịch kiềm tạo thành muối và nước.

Viết phương trình hóa học.

Giải pháp thay thế:

a) Các chất phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit là co2 và so2:

co2 + h2o → h2co3

so2 + h2o → h2so3

b) Những chất phản ứng với nước tạo thành dung dịch na2o và có độ kiềm cao:

na2o + h2o → 2naoh

cao + h2o → ca(oh)2

c) Những chất tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước là: na2o, cao, cuo:

na2o + 2hcl → 2nacl + h2o

cao + 2hno3 → ca(no3)2 + h2o

cuo + h2so4 → cuso4 + h2o

d) Những chất phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối và nước là co2 và so2:

co2 + ca(oh)2 → h2o + caco3

so2 + ca(oh)2 → h2o + caso3

5. Giải bài 5 trang 6 SGK Hóa học 9

Có hỗn hợp khí co2 và o2, làm cách nào để lấy o2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách lập và viết phương trình hóa học.

Giải pháp thay thế:

Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch bazơ (dư) như ca(oh)2 hay naoh,… thì hấp thụ hoàn toàn khí co2 bằng phản ứng với bazơ:

co2 + ca(oh)2 → h2o + caco3

Khí ra khỏi bình chỉ còn o2 để lấy o2

6. Giải bài 6* Trang 6 SGK Hóa học 9

1,6 gam đồng oxit (ii) phản ứng hết với 100 gam dung dịch axit sunfuric 20%.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng.

Giải pháp thay thế:

Axit sunfuric:

\({m_{{h_2}s{o_4}}} = {{20\%.100} \ trên {100\% }} = 20\left( g \right) )

Tính nốt ruồi:

ncuo = \(\frac{1,6}{80}\) = 0,02 mol

\(n_{h_{2}so_{4}}\) = \(\frac{20}{98}\) ≈ 0,2 mol

a)Phương trình hóa học:

cuo + h2so4 → cuso4 + h2o

Ban đầu: 0,02 0,2 ​​0 0 nốt ruồi

Tại thời điểm phản ứng: 0,02 → 0,02 0,02

Sau phản ứng: 0 0,18 0,02

b) Trong dung dịch sau phản ứng còn lại hai chất tan là h2so4 và cuso4.

Khối lượng dung dịch = m cuôc + m dd h2so4 = 1,6 + 100 = 101,6 g

\(m_{cuso_{4}}\) = 0,02 x 160 = 3,2 g

⇒ c%, cuso4 = \(\frac{3,2}{101.6}\). 100% 3,15%

\(m_{h_{2}so_{4}}\) = 20 – (0,02 x 98) = 18,04

⇒ c%, h2so4 = \(\frac{18,04}{101.6}\) . 100% 17,76%

Tiếp theo:

  • Hướng dẫn giải bài 1 2 3 4 trang 9 & Bài 1 2 3 4 5 6 trang 11 SGK Hóa học 9
  • Xem thêm:

    • Giải các bài toán hóa học lớp 9 khác
    • Học tốt môn toán lớp 9
    • Học tốt vật lý lớp 9
    • Học tốt môn sinh học lớp 9
    • Học tốt ngữ văn lớp 9
    • Điểm tốt môn lịch sử lớp 9
    • Học tốt môn địa lý lớp 9
    • Học tốt tiếng Anh lớp 9
    • Tiếng Anh lớp 9 thí điểm
    • Học tốt tin học lớp 9
    • Học tốt GDCD lớp 9
    • Trên đây là hướng dẫn Giải bài tập SGK Hóa học 9 trang 1 2 3 4 5 6 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm tốt bài kiểm tra hóa học lớp 9!

      “Bài tập nào khó, đã có giabaisgk.com”

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.