Bạn có phải là nhà thám hiểm thích tìm hiểu những điều mới không? Nếu yêu thích ngoại ngữ ở nhiều quốc gia trên thế giới, bạn không được bỏ qua bài viết này. Bài viết dưới đây là những chia sẻ chuyên sâu về bảng chữ cái Hy Lạp của u.net, chúc các bạn đọc truyện vui vẻ.
Bảng chữ cái Hy Lạp là gì?
Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ thống gồm 24 ký tự được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp vào cuối thế kỷ thứ 6 hoặc đầu thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên. Theo nghĩa hẹp, nó là bảng chữ cái đầu tiên và lâu đời nhất, ghi mỗi nguyên âm và phụ âm bằng một ký hiệu riêng. Nó vẫn được sử dụng cho đến ngày nay. Những chữ cái này cũng đã được sử dụng cho các chữ số Hy Lạp từ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên.
Bảng chữ cái Hy Lạp được phát triển vào khoảng năm 1000 trước Công nguyên, dựa trên bảng chữ cái Semitic phía bắc của người Phoenicia. Nó chứa 24 chữ cái, được tạo thành từ 7 nguyên âm, tất cả đều được viết hoa.
Phụ âm và nguyên âm của bảng chữ cái Hy Lạp
24 chữ cái trong bảng chữ cái Hy Lạp:
- 17 phụ âm: β γ δ ζ θ μ μ μ ξ π ρ χ
- 7 nguyên âm: α
- 100 là một số trong tiếng Hy Lạp: ′
- Số 1000 trong chữ số Hy Lạp là số: Α
- Số 20 trong chữ số Hy Lạp là số: ′
- Số 200 trong chữ số Hy Lạp là số: ′
- Số 500 trong chữ số Hy Lạp là số: ′
Dưới đây là các chữ cái Hy Lạp và định dạng Wikipedia của chúng.
γαμα
(hoặc [dz])
Sau đó [zː]
γιώτα
καπα
λìμβδα
Vi mô
vuv
(trước đó [ʉ] [ʉː])
Danh sách các chữ cái Hy Lạp
Biểu đồ này chứa các ký hiệu tương ứng với các chữ cái tiếng Hy Lạp và tiếng Anh.
Danh sách số Hy Lạp
Giống như bảng chữ cái, chữ số Hy Lạp là các ký tự riêng lẻ, hoàn toàn khác với bảng chữ cái tiếng Anh được sử dụng trên khắp thế giới.
Liệt kê 10 chữ số đầu tiên của bảng chữ cái Hy Lạp:
Các chữ số Hy Lạp phổ biến khác bao gồm:
Xem thêm:
Bảng chữ cái tiếng Hàn
Bảng chữ cái Ai Cập
Chữ Ả Rập