Trợ động từTrợ động từ trong tiếng Anh là những từ thông dụng mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng phải biết cách sử dụng

Tuy nhiên, vẫn có nhiều bạn thường mắc lỗi giữa trợ động từ và động từ khuyết thiếu trong các bài kiểm tra tiếng Anh.

Hôm nay chúng ta sẽ học khi nào dùng trợ động từ, vai trò của trợ động từ và các ví dụ trả lời dễ hiểu để các bạn không còn gặp khó khăn khi làm các câu hỏi hay cách sử dụng trợ động từ , cũng như IELTS.

Vui lòng tham khảo bài viết của chúng tôi Cách sử dụng Trợ động từ – Bài tập với các ví dụ dễ làm theo!

Xem thêm:

  • Danh động từ tiếng Anh – cách sử dụng & phân biệt trợ động từ
  • Cách sử dụng – phân biệt giữa cấu trúc một trong hai và không phải
  • 1. Giới thiệu về trợ động từ

    Đầu tiên, hãy học hiểu khái niệm, cách sử dụng chi tiết và một số thành ngữ có trợ động từ!

    Nhớ đọc kỹ từng phần và ghi chú quan trọng để ghi nhớ nhanh nhé!

    1.1. trợ động từ là gì?

    Trợ động từ là những động từ hỗ trợ động từ chính trong câu, giúp hình thành câu phủ định, nghi vấn, bị động và các loại câu khác.

    Ví dụ:

    Cô ấy đã dạy tiếng Việt được 2 năm. (Cô ấy đã là giáo viên dạy tiếng Việt được 2 năm).

    =>Trợ động từ to have (有) hỗ trợ động từ be để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn.

    Chiếc xe này do mẹ cô ấy mua cho cô ấy (chiếc xe này do mẹ cô ấy mua cho cô ấy)

    =>Trợ động từ be (was) hỗ trợ động từ to buy (mua) để tạo thành câu bị động.

    1.2. Khi nào dùng trợ động từ

    • Để thể hiện rõ hơn mức độ, hình thức, phẩm chất, khả năng, ta dùng trợ động từ trong câu để tăng nghĩa cho động từ chính.
    • Phải luôn đi kèm với động từ chính, không được thay thế nó.
    • 1.2.1. Trợ động từ “làm”

      do được sử dụng như một trợ động từ trong câu để tạo thành câu phủ định và câu nghi vấn.

      Ví dụ:

      • Họ không thích đi dã ngoại. (Họ không thích những buổi dã ngoại).
      • Chiếc xe này là của bạn phải không? (Bạn có chiếc xe này không?)
      • Được sử dụng để tránh lặp lại động từ chính trong câu trả lời ngắn khi động từ chính là động từ thông thường.

        Ví dụ:

        • Ông. Brown thích xem phim lãng mạn. Cô ấy cũng vậy. (Ông Brown thích xem phim lãng mạn và cô ấy cũng vậy)
        • Anh ấy có điện thoại mới không? Vâng, anh ấy đã làm (anh ấy đã mua một chiếc điện thoại mới? – Vâng, anh ấy đã mua một chiếc điện thoại mới).
        • Trợ động từ do được dùng để tạo thành câu nghi vấn.

          Ví dụ:

          • Anh ấy không dọn phòng đúng không? (Anh ấy không dọn phòng phải không?)
          • Jimmy không làm việc nhà phải không? (Jimmy vẫn chưa làm việc nhà phải không?)
          • Trợ động từ do được dùng để nhấn mạnh trong câu.

            Ví dụ:

            • Tôi đã làm theo lời khuyên của giáo viên. (Tôi đã làm theo lời khuyên của giáo viên).
            • Họ đã giải quyết được vấn đề của mình. (họ đã giải quyết vấn đề của họ).
            • 1.2.2. Trợ động từ “has”

              have là một trợ động từ tạo thành thì hoàn thành.

              Ví dụ:

              • Cô ấy đã là giáo viên từ năm 22 tuổi. (Cô ấy đã là giáo viên từ năm 22 tuổi).
              • Anh ấy đã học tiếng Nhật được 3 năm. (Anh ấy đã học tiếng Nhật được 3 năm).
              • 1.2.3. Trợ động từ “be”

                be như một trợ động từ để tạo thành thì tiếp diễn và câu bị động

                Ví dụ:

                • Tôi đang nghe nhạc pop. (Tôi đang nghe nhạc pop).
                • To be + động từ làm trợ động từ diễn đạt sự sắp xếp cho những dự định trong tương lai.

                  Ví dụ:

                  • Tôi ở đây để thông báo một tin quan trọng cho tất cả các bạn. (Tôi ở đây để báo cho bạn một tin quan trọng).
                  • Cô ấy sẽ kết hôn vào năm sau. (cô ấy sẽ kết hôn vào năm tới).
                  • to be to + động từ như một trợ động từ biểu thị nhiệm vụ, làm điều gì đó, chẳng hạn như mệnh lệnh.

                    Ví dụ:

                    • Anh ấy sẽ hoàn thành tất cả các nhiệm vụ mà anh ấy đã bỏ lỡ. (Anh ấy cần phải hoàn thành những gì anh ấy đã bỏ lỡ).
                    • Sinh viên sẽ gặp Hiệu trưởng lúc 3:00 chiều (Sinh viên sẽ gặp Hiệu trưởng lúc 3:00 chiều).
                    • Một số thành ngữ với be
                      Động từ khuyết thiếu

                      Ngoài ba trợ động từ chính be, have và do trong tiếng Anh, còn có trợ động từ tình thái, còn được gọi là động từ khiếm khuyết và động từ bất biến.

                      1.2.4. Trợ động từ đặc biệt

                      • Cần
                      • Dám
                      • Bắt buộc
                      • Ví dụ:

                        • Bạn không/không cần phải đi bây giờ.
                        • Bạn có muốn/phải nộp nó vào ngày mai không?
                        • bạn có dám/bạn có dám đánh tôi không?bạn có dám/bạn có dám đánh tôi không?
                        • Tôi không quen/đã quen với việc dậy muộn.
                        • 2. Vai trò của trợ động từ

                          2.1. Thêm not vào sau trợ động từ để tạo thành câu phủ định

                          • làm – không – không
                          • Sẽ-sẽ-không-sẽ không
                          • đã làm – đã làm – đã không
                          • Có-Không-Không
                          • Có-Không
                          • Có-Không-Không
                          • Có-Không-Không
                          • Có-Không-Không
                          • Có – Không – Không
                          • Không thể – không thể – không thể
                          • Không thể – không thể – không thể
                          • Có thể-có thể không
                          • Có thể – có thể không
                          • không được
                          • Nên-không nên-không nên
                          • Nên-không nên-không nên
                          • Nên-không nên-không nên
                          • Sẽ-sẽ-không-sẽ không
                          • Không – không – không
                          • Cần-Không
                          • dám – không dám (to)
                          • phải-không-không
                          • Quen – không quen – không quen
                          • Ví dụ:

                            • Tôi đã làm xong bài tập về nhà.
                            • ⟶ chưa (chưa) làm bài tập về nhà.

                              • Họ sẽ giúp chúng ta.
                              • ⟶ Họ sẽ không (sẽ không) giúp chúng tôi.

                                2.2. Tạo câu nghi vấn bằng cách đảo ngữ

                                • Cô ấy đang quét sàn nhà.
                                • ⟶ Cô ấy đang quét nhà à?

                                  • Anh ấy làm bữa sáng cho tôi.
                                  • ⟶ Anh ấy có làm bữa sáng cho mình không?

                                    2.3. Tạo câu hỏi đuôi

                                    Trợ động từ cũng có thể giúp hình thành các câu hỏi được gắn thẻ bằng cách sử dụng chính trợ động từ ở cuối.

                                    Ví dụ:

                                    • kết hôn không yêu Peter, phải không?
                                    • jonny đã ăn kẹo phải không?
                                    • 2.4. Viết thành câu trả lời ngắn

                                      Trợ động từ Giúp hình thành câu trả lời ngắn bằng cách sử dụng động từ ngay trong câu trả lời.

                                      Ví dụ:

                                      • Từ đây về nhà bạn có mất nhiều thời gian không?
                                      • Đúng vậy.

                                        Không, không.

                                        • Mary không thích cá và Fred cũng vậy.
                                        • Cô. Phương là một giáo viên.
                                        • Tôi cũng vậy.

                                          2.5. Một lần nữa cho câu ngắn

                                          Ví dụ:

                                          • Bạn sẽ trải qua những ngày nghỉ ở Tây Ban Nha. Bạn có thể? (= Bạn sẽ đi nghỉ ở Tây Ban Nha chứ?)
                                          • Bạn đang hẹn hò với người đó. Bạn là ai? (= Bạn đang hẹn hò với người đó phải không?)
                                          • 3. động từ chính trợ động từ

                                            • Là trợ động từ
                                            • Bạn muốn gì?

                                              • Là động từ chính
                                              • Tôi luôn làm bài tập về nhà vào buổi tối.

                                                Bạn thường làm vào ban đêm?

                                                (trợ từ)(động từ chính)

                                                • have/has vpp hoặc have/has been v-ing ⟶ trợ động từ .
                                                • Anh ấy đã hoàn thành báo cáo.

                                                  • Có/có động từ chính.
                                                  • Anh ấy không có việc làm.

                                                    • Trở thành trợ động từ.
                                                    • Tôi đang đọc báo.

                                                      • Trở thành động từ chính.
                                                      • Tôi đói.

                                                        Trợ động từ là một trong những ngữ pháp cơ bản nên bạn cần nắm rõ. Nếu bạn đang học tiếng Anh cơ bản, tôi khuyên bạn nên sử dụng bhiu.edu.vn, một trang web học tiếng Anh miễn phí tốt.

                                                        4. Thực hành trợ động từ

                                                        Tìm hiểu thời điểm sử dụng trợ động từ qua lý thuyết, sau đó áp dụng vào thực tế theo hướng dẫn của tienganhduhoc, áp dụng và thành công!

                                                        Cách trợ động từ học lý thuyết và làm bài tập hiệu quả:

                                                        • Nắm vững lý thuyết về trợ động từ.
                                                        • Lưu ý các lỗi ngữ pháp có thể xảy ra.
                                                        • Làm bài tập trợ động từ tại tienganhduhoc.vn.
                                                        • Kiểm tra câu trả lời của bạn và kiểm tra lại xem có mắc lỗi không cần thiết nào không.
                                                        • Hãy cố gắng ôn tập lý thuyết hai lần một tuần trong vài tuần tới.
                                                        • Hoàn thành các bài tập nâng cao về trợ động từ.
                                                        • Trao đổi với giáo viên và bạn bè về các lỗi bài tập về nhà phổ biếntrợ động từ.
                                                        • Sau đây là các bài tập mức độ đơn giản, các bạn hãy cố gắng và nỗ lực hết mình nhé!

                                                          Bạn làm mọi bài tập, kiểm tra câu trả lời của mình cho mọi bài học, rút ​​kinh nghiệm từ những sai lầm của mình và tránh những sai lầm trong bài học tiếp theo!

                                                          Bài tập 1: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống

                                                          Có thể – Có thể – Phải – Nên – Nên – Có thể – Sẽ – Không thể

                                                          1. Bạn… hãy cho tôi biết về những lợi ích của bạn.
                                                          2. Tôi… tìm khắp nơi để tìm đôi giày của mình.
                                                          3. Chúng ta……sẽ đến đúng giờ, nếu không chúng ta sẽ gặp rắc rối.
                                                          4. Anh ấy … ném rổ.
                                                          5. 5…… Bạn có thể cho tôi biết thời gian được không?
                                                          6. Họ … không đáng tin cậy.
                                                          7. ……… Đưa muối cho tôi được không?
                                                          8. 8. Chúng tôi… chuẩn bị cho những điều lớn lao.
                                                          9. Bài tập 2: Chọn từ đúng

                                                            1. Bạn phải/nên/không nên đủ 18 tuổi để lái xe ở Tây Ban Nha
                                                            2. Bạn không nên/không nên/không nên đi ngủ muộn như vậy. Điều đó không tốt cho bạn.
                                                            3. Ở hầu hết các trường công lập ở Tây Ban Nha, bạn không cần phải/có thể/không nên mặc đồng phục học sinh.
                                                            4. Bạn phải/không thể/không cần phải đến. Tôi có thể làm điều đó mà không có bạn.
                                                            5. Bạn không có/phải/không thể phiên âm trong khi luyện tập.
                                                            6. Bạn không cần/không thể/không nên cao để chơi bóng đá.
                                                            7. Để giành được giải Pulitzer, bạn phải/không thể/không cần phải là một nhà văn giỏi.
                                                            8. Bài tập 3: Điền “must” hoặc “have to” vào chỗ trống

                                                              Điền vào chỗ trống dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to”

                                                              1. Tuyệt vời! Tôi … học tối nay vì tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.
                                                              2. Bạn … đang sử dụng điện thoại trên máy bay.
                                                              3. Bạn có thể ra ngoài, nhưng bạn… phải về nhà trước nửa đêm.
                                                              4. jo…………… đi xe buýt đến trường. Cô ấy sống gần đây.
                                                              5. Hãy … nấu bữa tối nay. Chúng ta có thể mua bánh pizza.
                                                              6. Cô ấy … dậy sớm. Cô là vào kỳ nghỉ.
                                                              7. Bạn … … học tập chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt.
                                                              8. Bạn ……………………… đang lái xe trên đường cao tốc với tốc độ hơn 120 km/h.
                                                              9. Bài tập 4: Cho dạng đúng của trợ động từ

                                                                Cho dạng đúng của trợ động từ “must”, “must’t” hoặc “don’t have to” và hoàn thành đoạn văn bên dưới

                                                                Tôi … đi học từ thứ hai đến thứ sáu. Chúng tôi… mặc đồng phục, nên tôi thường mặc đồ thể thao. Chúng tôi…………đã đến muộn, và chúng tôi………đến từng lớp học. Trong lớp, chúng tôi… hét và chơi, hoặc hát. Chúng tôi… ăn trưa ở trường nên thỉnh thoảng tôi về nhà. Sau giờ học, tôi… chăm sóc em gái nhỏ của mình. Khi bố mẹ tôi về nhà, tôi… ở nhà, vì vậy tôi thường đi chơi với bạn bè. Khi tôi về nhà, tôi làm bài tập về nhà. Tôi … … đi ngủ muộn, trừ những ngày thứ Sáu khi tôi … … đi ngủ trước nửa đêm.

                                                                Bài tập 5: Chọn trợ động từ đúng

                                                                1. Tôi có thể/không thể/có thể ra ngoài tối nay. Tôi quá bận rộn.
                                                                2. Tôi không học đủ. Tôi có thể/có thể không/có thể vượt qua tôi.
                                                                3. Tôi có thể/không thể/có thể ở đây vào cuối tuần này.
                                                                4. Họ nói có thể/không thể/không thể/có thể có tuyết rơi vào ngày mai.
                                                                5. Cô ấy có thể/có thể không/sẽ không giúp chúng tôi. Cô ấy không rảnh.
                                                                6. Bạn có thể/có thể/có thể đến bữa tiệc của tôi không?
                                                                7. Chúng ta nên chạy đi, nếu không chúng ta sẽ không/có thể không/có thể lỡ xe buýt.
                                                                8. Tôi không, nhưng tôi có thể/không thể/có thể đến trễ.
                                                                9. Bài tập 6: Chọn trợ động từ thích hợp điền vào chỗ trống

                                                                  có thể – có thể – có thể – nên – nên – có thể – sẽ – phải – tốt hơn – sẽ – sẽ – phải

                                                                  1. ………Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến ga xe lửa không?
                                                                  2. Bạn … … ôn tập cho bài kiểm tra toán, nếu không bạn sẽ làm bài không tốt.
                                                                  3. Nếu Sue muốn mua một chiếc ô tô vào mùa hè này, cô ấy… sẽ tìm một công việc bán thời gian.
                                                                  4. Ryan…………………… Nhớ sinh nhật vợ năm nay.
                                                                  5. tim ……… Nếu bạn vui lòng mua cho anh ấy chiếc bánh pizza của anh ấy, anh ấy sẽ chia sẻ nó với bạn.
                                                                  6. Tôi ……………………… Chúng tôi sống ở Hàn Quốc khi còn nhỏ và tôi nói tiếng Hàn trôi chảy.
                                                                  7. Tôi … thích mua một chiếc xe đạp như của bạn.
                                                                  8. Ngay cả khi bạn lớn lên, bạn… không bao giờ ngừng vui vẻ.
                                                                  9. ………… Bạn có thể chơi piano không?
                                                                  10. Tôi quyết tâm cho con trai mình… vào Harvard.
                                                                  11. Trẻ thức dậy lúc 7:30 sáng. Họ phải cắm trại trước 8:00 sáng.
                                                                  12. nicole … sẽ đến thăm bà của cô ấy vào cuối tuần này.
                                                                  13. Đáp án

                                                                    Đáp án này chỉ mang tính chất tham khảo, nếu có thắc mắc gì hãy để lại lời nhắn bên dưới để mọi người giải đáp cho bạn nhé!

                                                                    Đáp án bài tập 1

                                                                    1. Nên
                                                                    2. Không thể
                                                                    3. Nên
                                                                    4. Có thể
                                                                    5. Có thể
                                                                    6. Ý chí
                                                                    7. Bắt buộc
                                                                    8. Giải bài tập 2

                                                                      1. Bắt buộc
                                                                      2. Không nên
                                                                      3. Không
                                                                      4. Không cần thiết
                                                                      5. Không
                                                                      6. Không
                                                                      7. Bắt buộc
                                                                      8. Giải bài tập 3

                                                                        1. Bắt buộc
                                                                        2. Không
                                                                        3. Bắt buộc
                                                                        4. Bắt buộc
                                                                        5. Không
                                                                        6. Không
                                                                        7. Bắt buộc
                                                                        8. Không
                                                                        9. Đáp án bài tập 4

                                                                          1. Phải
                                                                          2. Không
                                                                          3. Không
                                                                          4. Bắt buộc
                                                                          5. Không
                                                                          6. Không
                                                                          7. Bắt buộc
                                                                          8. Không
                                                                          9. Bắt buộc
                                                                          10. Không
                                                                          11. Bắt buộc
                                                                          12. Giải bài tập 5

                                                                            1. Không thể
                                                                            2. Có lẽ là không
                                                                            3. Có thể
                                                                            4. Không
                                                                            5. Có thể
                                                                            6. Có thể
                                                                            7. Có thể
                                                                            8. Đáp án bài tập 6

                                                                              1. Nên
                                                                              2. Nên
                                                                              3. Tốt nhất
                                                                              4. Ý chí
                                                                              5. Ý chí
                                                                              6. Ý chí
                                                                              7. Ý chí
                                                                              8. Bắt buộc
                                                                              9. Có thể
                                                                              10. Chúc mừng bạn đã hoàn thành bài tập Khi nào sử dụng trợ động từ.

                                                                                Hãy comment bên dưới để cho chúng tôi biết bạn làm đúng được bao nhiêu câu nhé!

                                                                                Trên đây là kiến thức và bài tập chi tiết về cách sử dụng trợ động từ trong tiếng Anh, dành cho các bạn luyện tập thêm.

                                                                                Sau khi chắc chắn rằng mình đã hiểu phần Động từ trợ động từ thông qua lý thuyết và thực hành, bạn có thể truy cập tienganhduhoc.vn để tham khảo các bài kiến ​​thức mở rộng được gợi ý trong mỗi phần.

                                                                                >

                                                                                Bạn có thể áp dụng cấu trúc ngữ pháp của trợ động từ trong cuộc sống hàng ngày như luyện tập các câu đuôi nghi vấn, câu hỏi, câu nghi vấn…

                                                                                Cách dễ nhất để áp dụng là làm bài tập và ghi nhật ký tiếng Anh để áp dụng những gì bạn đã học một cách thường xuyên.

                                                                                Hy vọng bạn đã tìm được cách phù hợp để học và hiểu toàn bộ bài viết Cách sử dụng trợ động từ trong tiếng Anh ngày hôm nay!

                                                                                Sắp tới tienganhduhoc.vn sẽ đăng thêm nhiều bài viết về động từ, cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh

                                                                                Hãy nhớ kiểm tra trang web thường xuyên để cập nhật!

                                                                                Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về trợ động từ, vui lòng bình luận bên dưới để chúng tôi giải đáp chi tiết. Và đừng quên tham gia các khóa học ngữ pháp tiếng Anh hay khác tại tienganhduhoc.vn.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.