Khóa học Giải tích lớp 4 này đòi hỏi học sinh phải có tư duy logic nhạy bén, phải chú ý khi học, biết liên hệ các mối quan hệ trong giải toán. . Dưới đây là 5 câu hỏi về tỉ số thường gặp mà phụ huynh và các em có thể tham khảo.

1. 5 Toán Tỉ Lệ Thường Gặp Lớp 4

Một cách chung để làm phép toán này:

Cách làm chung của dạng toán hiệu tỉ lớp 4

1.1. Dạng cơ bản – Tỷ lệ:

1.1.1. Toán học

Cho biết sự khác biệt, tỷ lệ. Tìm từng phần tử

1.1.2. Thực hành

Bài 1: Hiện nay mẹ hơn con 21 tuổi, biết tuổi mẹ bằng 5/2 tuổi con. Tính tuổi mẹ và minh

Bài 2: Một cửa hàng có số gạo nếp nhiều hơn số gạo trắng là 280kg. Tính số gạo mỗi loại, biết số gạo trắng bằng 5/4 số gạo nếp.

Bài 3: Một khối lớp 4 có 75 học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam, biết rằng số học sinh nữ bằng 7/2 số học sinh nam. Tìm số bạn nữ và số bạn nam

1.1.3. Giải pháp

Bản nhạc 1:

Đồ thị toán học:

Sơ đồ bài toán

Hiệu số của các phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần)

Giá trị của các phần bằng nhau: 21 : 3 = 7 (tuổi)

Tuổi em là: 2 x 7 = 14 tuổi

Tuổi mẹ là: 5 x 7 = 35 tuổi

Tôi 14 tuổi và mẹ tôi 35 tuổi

Bản nhạc 2:

Đồ thị toán học:

Sơ đồ bài toán hiệu tỉ

Hiệu số giữa các phần bằng nhau là: 5 – 4 = 1 phần

Giá trị của một phần bằng nhau là 280 kg gạo

Số gạo nếp là: 280 x 4 = 1120 (kg)

Số lượng gạo trắng là: 280 x 5 = 1400 (kg)

Vậy có 1120 kg gạo nếp và 1400 kg gạo trắng

Bản nhạc 3:

Đồ thị toán học:

Sơ đồ bài toán hiệu tỉ

Hiệu số giữa các phần bằng nhau là 7 – 2 = 5 phần

Giá trị của các phần bằng nhau: 75 : 5 = 15 (học sinh)

Số học sinh nữ: 15 x 7 = 105 (học sinh)

Số bạn nam là: 15 x 2 = 30 (học sinh)

Vậy số nữ là 105 và số nam là 30

1.2. (ngầm) dạng số học – tỷ

1.2.1. Toán học

Cho biết điểm số, ẩn sự khác biệt. Yêu cầu tìm hiệu giữa hai thành phần.

1.2.2. Thực hành

Tranh 1: Khu vườn hình chữ nhật, rộng 42m. đếm

Diện tích mảnh vườn đó, biết rằng chiều rộng bằng 7/4 chiều dài.

Câu 2: Hiệu của hai số là 126 và thương của hai số đó là 7. Tìm tổng của hai số đó.

1.2.3. Giải pháp

Bản nhạc 1:

Đồ thị toán học:

sơ đồ bài toán hiểu tỉ

Hiệu số chiều dài và chiều rộng mảnh vườn là 42m

Hiệu số của các phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần)

Giá trị của các phần bằng nhau là 42 : 3 = 14m

Chiều dài mảnh đất là: 14 x 4 = 56m

Chiều rộng mảnh đất là: 14 x 7 = 98m

Diện tích đất là 56 x 98 = 5488 (m2)

Vậy diện tích khu đất là 5488 (m2)

Bản nhạc 2:

Hiệu số các phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 phần

Giá trị của các phần bằng nhau: 126 : 6 = 21

Số đầu tiên là 21

Số thứ hai là 147

Tổng của hai số này là: 21 + 147 = 168

Vậy tổng của hai số là 168

1.3. Dạng Toán Hiệu – Tỷ (ẩn)

1.3.1. Toán học

Cho biết hiệu của hai thành phần, thang đo chưa biết. yêu cầu tìm từng phần tử

1.3.2. Thực hành

Bài tập 1: Một nửa số gạo ở chuồng a bằng 1/3 số gạo ở chuồng b. Biết số gạo ở kho b nhiều hơn kho a là 17350 kg. Hỏi mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 2: Lớp 4a trồng được ít hơn lớp 4b 60 cây. Biết rằng gấp 9 lần số cây trồng được của cây lớp 4a thì bằng 5 lần số cây trồng được của lớp cây 4b

Câu 3: Tìm hiệu của hai số là 516, biết thương của số thứ nhất chia cho số thứ hai là 7.

1.3.3. Giải pháp

Bản nhạc 1:

Nửa hạt từ kho thóc a hoặc 1/2 hạt từ kho thóc a

Hiệu số giữa các phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1

Trọng lượng của các phần bằng nhau: 17350 kg

Số gạo ở kho a là: 17350 x 2 = 34700 kg

Số gạo ở kho b là: 17350 x 3 = 52050 kg

Vậy số gạo ở kho a là 34700 kg, số gạo ở kho b là 52050 kg

Bản nhạc 2:

Lớp 4a trồng được số cây gấp 9 lần số cây lớp 4b trồng được là 5 lần hoặc bằng 9/5 số cây lớp 4a trồng được thì lớp 4b trồng được số cây bằng 9/5 số cây lớp 4a trồng được

Hiệu số của các phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 phần

Giá trị của các phần bằng nhau: 60 : 4 = 15 (cây)

Số cây mà lớp 4a trồng được là: 15 x 9 = 135 cây

Số cây lớp 4b trồng được là 15 x 5 = 75 cây

Vậy loại 4b trồng được 75 cây, loại 4a trồng được 135 cây

Bản nhạc 3:

Hiệu số các phần bằng nhau là: 7 – 1 = 6 phần

Giá trị của phần bằng nhau là: 516 : 6 = 86

Số đầu tiên là 86

Số thứ hai là 516 + 86 = 602

Vậy số thứ nhất là 86 và số thứ hai là 602

1.4. Dạng số học (ẩn) – tỷ (ẩn)

1.4.1. Toán học

Đối với các bài toán về sự khác biệt ẩn nhân với tỷ lệ. Các điểm khác nhau và từng thành phần của vấn đề cần được xác định.

1.4.2. Thực hành

Bài 1: Năm nay 1/7 tuổi bố bằng 1/2 tuổi con. Được biết, bố hơn con 35 tuổi. Bố năm nay bao nhiêu tuổi?

Bài 2: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 3 năm tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mỗi người hiện nay.

1.4.3. Giải pháp

Bản nhạc 1:

1/7 tuổi bố bằng 1/2 tuổi con hay tuổi bố bằng 7/2 tuổi con.

Hiệu số các phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 phần

Giá trị của các phần bằng nhau là: 35 : 5 = 7 tuổi

Tuổi con bạn là: 7 x 2 = 14 tuổi

Tuổi bố là: 35+14=49 tuổi

Bản nhạc 2:

Sau 3 năm nữa mẹ hơn con 28 tuổi

Hiệu số của các phần bằng nhau là: 5 – 1 = 4 phần

Giá trị của các phần bằng nhau là 28: 4 = 7 tuổi

Tuổi hiện nay của tôi là 7 – 3 = 4 tuổi

Tuổi mẹ hiện nay là: (7 x 5) – 3 = 32 tuổi

Vậy tuổi con là 4, tuổi mẹ là 32

1.5. Dạng của mối quan hệ ẩn

1.5.1. Toán học

Được sử dụng để tìm sự khác biệt và dữ liệu liên quan cho từng thành phần.

1.5.2. Thực hành

Bài 1: bình và an có hai thửa ruộng có tổng diện tích là 930. Nếu chuyển 1/6 diện tích thửa ruộng của binh cho an thì diện tích hai thửa ruộng bằng nhau. Tính diện tích (m2) của mỗi mảnh đất.

Bài tập 2: Trong một hộp bi có 132 viên bi gồm 3 màu xanh, đỏ, vàng. Nếu số bi xanh bằng hiệu số bi đỏ và bi vàng thì số bi xanh cộng với số bi đỏ sẽ gấp 5 lần số bi vàng. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?

1.5.3. Giải pháp

Bản nhạc 1:

Hiệu số của các phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 phần

Giá trị các phần bằng nhau: 930 : 5 = 116 m2

Diện tích lô thứ nhất là 116 mét vuông

Lô số 2 có diện tích 580㎡

Vậy diện tích đất thử đợt 1 là 116m2, lô đất đợt 2 là 580m2

Bản nhạc 2:

Số viên bi xanh gọi là a

Số bi đỏ là b

Số quả bóng vàng là c

Theo dõi bài viết:

Số bi xanh bằng hiệu số bi đỏ và bi vàng: a = b – c (1)

Số bi xanh cộng với bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng là: a + b = 5c (2)

Thay (1) vào (2) ta có:

b – c + b = 5c

2b = 6c

b = 3c (3)

Thay (3) vào 1 ta có: a = 2c + c = 2c (4)

Ta có tổng số viên bi là a + b + c = 132

Thay (3) và (4) vào các biểu thức trên được:

3c + 2c + c = 132

6c = 132

c = 22 (quả bóng vàng)

Số bi xanh là 22 x 3 = 66 bi

Số bi đỏ là 22 x 2 = 44 bi

Vậy số bi xanh là 66, số bi đỏ là 44, số bi vàng là 22

2. Câu hỏi tự học không có lời giải (có đáp án)

2.1. Bài tập

Bài toán 1: An có nhiều hơn bình 45 viên bi và số bi của an gấp 6 lần bình. Xin chào, mỗi người có bao nhiêu viên bi?

Bài 2: Chiều dài hình chữ nhật hơn chiều rộng là 98m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.

Câu 3: Tìm hai số có hiệu bằng 165. Biết rằng số lớn chia cho số thập phân thì được thương là 7, dư là 3.

Bài 4: Tìm 2 số. Nếu tổng của chúng là 48, nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 5

2.2. Đáp án tham khảo

Bản nhạc 1:

Một lọ có 9 viên bi và một lọ có 54 viên bi

Bản nhạc 2:

Diện tích = 5343 m2

Bản nhạc 3:

Số thập phân là 28, số lớn là 198

Bản nhạc 4:

Số thập phân là 8, số lớn là 40

Ngoài khóa học giải toán lớp 4, vuihoc.vn còn cung cấp các khóa học toán trực tuyến giúp các em ôn tập, củng cố kiến ​​thức. Toán từ cơ bản đến nâng cao, bé tự tin chinh phục môn toán.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.