Sóng vô tuyến đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của con người ngày nay, các thiết bị điện tử như tivi, điện thoại di động được sử dụng ngày càng nhiều. Điều đó quan trọng, nhưng định nghĩa về sóng vô tuyến vẫn chưa được biết rõ. Vậy hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết sóng vô tuyến là gì và cách sử dụng chúng nhé!
Sóng vô tuyến là gì?
Sóng vô tuyến là bức xạ điện từ có bước sóng trong quang phổ điện từ, dài hơn ánh sáng hồng ngoại. Loại sóng này rất phổ biến và thường được sử dụng trong công nghệ truyền thông, thiết bị điện tử hiện đại. Các thiết bị này sẽ lấy sóng vô tuyến và chuyển đổi chúng thành các rung động cơ học trong loa, từ đó chúng phát ra sóng âm thanh.
Phổ vô tuyến là một phần khá nhỏ của em phổ điện từ. Phổ điện từ thường được chia thành bảy vùng theo thứ tự bước sóng giảm dần và năng lượng tần số tăng dần.
Các chỉ báo phổ biến là: sóng vô tuyến, tia hồng ngoại (ir), vi sóng, ánh sáng nhìn thấy được, tia cực tím (uv), tia X và tia gamma.
Sóng vô tuyến có bước sóng dài nhất trong quang phổ của nasa em, từ khoảng 1 milimét đến hơn 100 km. RF thấp là từ khoảng 3000 chu kỳ mỗi giây hoặc 3khz đến khoảng 300ghz.
Phổ vô tuyến là một nguồn tài nguyên hữu hạn, thường được so sánh với đất canh tác. Bởi vì phổ vô tuyến cũng phải được phân chia giữa những người dùng theo cách hiệu quả nhất.
Tốc độ và bước sóng của sóng vô tuyến
Về tốc độ, sóng vô tuyến truyền đi rất nhanh trong chân không với tốc độ ánh sáng. Trong quá trình chuyển động, nếu sóng va chạm với các vật xung quanh thì nó sẽ chậm lại tuỳ thuộc vào độ thẩm thấu và hằng số điện môi của môi trường đó.
Bước sóng của sóng vô tuyến là khoảng cách từ đỉnh này đến đỉnh khác và tỷ lệ nghịch với tần số của sóng. Trong chân không, v = 299.792.458 m/s và tần số của sóng là 1 Hz. Tạo ra tín hiệu có thể nhận biết ở 1 MHz với bước sóng lambda khoảng 299 mét.
Tại Việt Nam, sóng vô tuyến điện sẽ được quản lý bởi Cục Tần số Vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Lịch sử của sóng vô tuyến
Nhà vật lý người Scotland James Clerk Maxwell, người đã dự đoán sự ra đời của sóng vô tuyến, đã phát triển một lý thuyết thống nhất về điện từ vào năm 1870.
Năm 1886, nhà vật lý người Đức Heinrich Hertz đã áp dụng lý thuyết của Maxwell để tạo và thu sóng vô tuyến. Ông sử dụng những dụng cụ tự chế rất đơn giản: một cuộn dây cảm ứng và một bình Leiden (tụ điện làm bằng một chai thủy tinh có lớp giấy bạc bên trong và bên ngoài) để tạo ra sóng điện từ. Từ đó, ông trở thành người đầu tiên truyền và nhận sóng vô tuyến có kiểm soát. Đơn vị tần số của sóng sẽ là em – một chu kỳ mỗi giây, được gọi là hertz (hz).
Các loại sóng vô tuyến phổ biến
Các loại sóng vô tuyến phổ biến nhất là:
- Sóng dài: thường phản xạ tốt ở tầng điện li. Sóng dài không bị ảnh hưởng tắt dần (hiệu ứng giao thoa sóng).
- Sóng trung bình: Nó được sử dụng để truyền sóng trong các thành phố lớn và khả năng phản xạ của nó kém hơn so với sóng dài, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng mờ dần.
- Radio sóng ngắn: Có tần số khá cao và thường bị hấp thụ bởi các chướng ngại vật. Ưu điểm của sóng ngắn là nó có thể liên lạc trong khoảng cách xa.
- Sóng cực ngắn: có thể xuyên qua mọi lớp và đi vào không gian cực rộng. Thường được sử dụng trong thông tin liên lạc và phát thanh truyền hình.
- Ứng dụng trong thông tin vô tuyến
- Ứng dụng y tế
Truyền hình thường sử dụng sóng rất ngắn và truyền không xa trên mặt đất.
Theo Cục Viễn thông và Thông tin Quốc gia, phổ vô tuyến thường được chia thành 9 băng tần vô tuyến, như thể hiện trong sơ đồ bên dưới.
Ứng dụng của sóng vô tuyến
Thường nhận tín hiệu vô tuyến, chẳng hạn như đài phát thanh: am/fm cần có ăng-ten vô tuyến. Sóng vô tuyến thường được sử dụng để liên lạc. Cũng như trong phát thanh, người ta thường sử dụng sóng điện từ có tần số cao trong dải tần vô tuyến hay còn gọi là sóng mang.
Năng lượng tần số vô tuyến đã được sử dụng trong y học hơn 75 năm để điều trị bệnh. Do tính chất xuyên thấu của sóng nên sóng vô tuyến cũng được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực y tế, đặc biệt là trong phẫu thuật. Ví dụ điển hình: phẫu thuật xâm lấn tối thiểu, bao gồm điều trị chứng ngưng thở khi ngủ.
Ngoài các ứng dụng trên, sóng vô tuyến còn được sử dụng trong các hệ thống vệ tinh, radar, mạng máy tính và nhiều ứng dụng khác.
Như vậy bài viết trên vừa chia sẻ những thông tin chi tiết nhất đến bạn đọc, đồng thời cũng giải đáp thắc mắc: Sóng vô tuyến là gì? Hy vọng bài viết trên cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhất.