Tìm hiểu về nghệ thuật kinh kịch Trung Quốc

Có rất nhiều thể loại kinh kịch Trung Quốc, và Kinh kịch là một đại diện tiêu biểu trong số đó. Kinh kịch là một hình thức biểu diễn nghệ thuật toàn diện. Sau quá trình phát triển lâu dài, Kinh kịch đã hình thành hệ thống biểu diễn riêng biệt.

Trà Trung Quốc, rượu truyền thống Trung Quốc, tranh mực Trung Quốc

kinh kịch trung quốc 01

Vào giữa thời nhà Thanh, ở kinh đô có một loại “bihuangxi”, loại này chịu ảnh hưởng của giọng và giọng Bắc Kinh nên có một đặc điểm, đó là mang âm hưởng phương Bắc. tệ hại. Vào thời điểm đó, các đoàn kịch thường đến Thượng Hải biểu diễn, người Thượng Hải liền gọi loại hình Kinh kịch này là “Kinh kịch”. Do sự phổ biến và lưu hành của Kinh kịch ở Trung Quốc, nó được coi là ngọn cờ tiên phong của Kinh kịch Trung Quốc, vì vậy Kinh kịch còn được gọi là “Quốc kịch”.

kinh kịch trung quốc 02

Các hình thức biểu diễn chính của Kinh kịch là “ca hát, nói chuyện, chiến đấu và nhảy múa”, kể lại cốt truyện và miêu tả các nhân vật.

Giai điệu của Kinh kịch được làm chủ bởi giai điệu phương Tây (giai điệu kinh kịch dân gian Trung Quốc, đệm đàn nhị) và Nhị hoàng (giai điệu khu phố, điệp khúc đàn hạc). Cho dù đó là giai điệu phương Tây hay Erdi, âm nhạc Kinh kịch đều có nhịp điệu khác nhau. Khi Kinh kịch được biểu diễn sẽ có dàn nhạc đệm. Trong dàn nhạc sẽ có đội thổi sáo và đội nhạc võ thuật. Đội thổi sáo có thể chơi được đàn nhị, đàn tỳ bà, sáo trúc và các loại nhạc cụ khác, khi thổi có thể phát ra tiếng gió, tiếng mưa, tiếng chim hót,…

Trong tuồng có ca sĩ, ca sĩ Thái Lan. Chỉ cần hát, diễn viên không cần hóa trang và thực hiện các động tác đồng ca, những trường hợp cần diễn viên hóa trang và biểu diễn thì gọi là hợp xướng Thái.

Nhân vật kinh kịch chủ yếu được chia thành bốn vai chính: Thịnh nam, Đạo nữ, Kinh nam, Hài nam và nữ, ngoài ra còn có một số vai phụ.

p>

kinh kịch trung quốc 03

Từ 1883 đến 1918, Kinh kịch bước vào giai đoạn hoàn thiện. Dưới thời trị vì của vua Xianfeng (1851-1861), Kinh kịch bắt đầu được biểu diễn tại cung đình. Năm Quảng Đồ thứ chín (1883), mời 18 nghệ nhân vào cung, không chỉ biểu diễn mà còn dạy kinh kịch cho dân chúng trong cung.

Năm 1919, ông Mai Lan Phương dẫn đoàn kinh kịch sang biểu diễn ở Nhật Bản, buổi biểu diễn kinh kịch đầu tiên ở nước ngoài, năm 1930, ông lại dẫn đoàn kinh kịch sang Mỹ biểu diễn, thu được nhiều thành công. Năm 1934, ông được mời dẫn một đoàn văn nghệ sang châu Âu biểu diễn. Về sau, nhiều nơi trên thế giới coi Kinh kịch là trường phái kinh kịch của Trung Quốc.

Kể từ khi Trung Quốc cải cách và mở cửa, Kinh kịch đã có những bước phát triển mới. Ngày nay, nhà hát lớn Trường An quanh năm biểu diễn rất nhiều vở Kinh kịch, các cuộc thi Kinh kịch quốc tế thu hút rất nhiều người dự thi, Kinh kịch cũng là chương trình dự phòng cho giao lưu văn hóa giữa Trung Quốc và nước ngoài.

Kinh kịch là một loại hình nghệ thuật gần gũi với cuộc sống, có thể là một câu chuyện cổ tích giản dị, thậm chí có ý nghĩa sâu xa, khiến người xem mê mẩn. Vì vậy, các đoàn thường được mời đến biểu diễn tại nhà của những người có quyền lực, từ thường dân đến chính trị gia cho đến hoàng đế. Ngày nay, Kinh kịch, một loại hình kịch truyền thống của Trung Quốc, được biểu diễn tại các sự kiện lớn ở Trung Quốc.

kinh kịch trung hoa 05

Từ vựng kinh kịch tiếng Trung

1. Kinh kịch/jīngjù/: opera 2. Kinh kịch/xìqǔ/: bài hát hihi 3. Điển hình/diǎnxíng/: điển hình 4. Pihuang Opera/píhuáng xo/: màu da 5. Belly tone/qiāngdiào/: âm sắc 6 . Xipi /xīpí/: nhịp điệu phương tây 7. Erhuang /Èr huáng/: nhịp điệu hoàng đế thứ hai 8. nghệ thuật biểu cảm /biǎoyǎn yìshù/: nghệ thuật biểu diễn 9. phổ biến /liúxíng/: phổ biến, phổ biến, phổ biến 10. đặc trưng /tèsè/: đặc trưng 11. Xếp/míngíngíng : Cầm cờ đi trước, lá cờ đầu 12. Quốc kịch/guó jù/: Quốc kịch, kịch truyền thống 13. Nhịp/jiézòu/: Nhịp điệu, giai điệu 14. Make-up/huàzhuāng/: làm 15 Action/đènzuò/: Thể thao 16. Costume/xìzhuāng/: Quần áo 17. Character/rénwù/: Nhân vật 18. Dressing/zhuāngban/: Hóa trang, hóa trang, cải trang 19. Costume/xì yī/: Trang phục 20. Ngoại hình/xiángmói/ : ngoại hình, 21. Facebook/liǎnpǔ/: mặt nạ

Trên đây là phần giới thiệu về Kinh kịch tiếng Trung và một số từ vựng liên quan. Chúng tôi hy vọng rằng thông qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về các loại hình nghệ thuật truyền thống của Trung Quốc. Cảm ơn các bạn đã theo dõi và hãy ủng hộ trung tâm tiếng trung anh duong trong các bài viết tiếp theo nhé!

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.