Xem toàn bộ tài liệu lớp 11: tại đây
Xem thêm sách tham khảo liên quan:
- Sách giáo khoa Vật lý 11
- Giải sách bài tập Vật lý lớp 11
- Sách giáo viên Vật lý lớp 11
- Sách giáo khoa Vật lý 11 nâng cao
- Giải học sinh giỏi Vật lý lớp 11
- Sách giáo viên Vật lý nâng cao lớp 11
- Sách bài tập Vật lý lớp 11
- Sách bài tập Vật lý nâng cao lớp 11
Giải bài tập Vật Lý 11 – Bài 5: Hiệu điện thế. Hiệu điện thế giúp học sinh giải quyết vấn đề và nâng cao kỹ năng tư duy trừu tượng, kỹ năng tư duy tổng hợp và kỹ năng tư duy định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lý:
c1 trang 26 sgk:
Chứng minh rằng điện thế của mỗi điểm trong điện trường của điện tích điểm âm (q < 0) đều âm.
Trả lời:
– Trong điện trường q; 0 từ m đến vô cực là am∞<0 (điện trở)
am∞ = vm.q nên vm < 0.
– Trong điện trường q<;0, công của lực điện trường làm điện tích q0 (công). Vì vậy, chúng tôi cũng thấy vm < 0.
Bài 1 (SGK Vật Lý 11 tr. 28) Thế nào là điện thế của một điểm trong điện trường? Nó được xác định như thế nào?
Giải pháp:
• Điện thế tại một điểm trong điện trường biểu thị khả năng sinh công của điện trường khi nó tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó.
• Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi nó di chuyển từ m đến vô cực và độ lớn của q.
Bài 2 (SGK Vật Lý 11 Trang 28) Hiệu điện thế giữa hai điểm trong một điện trường là gì?
Giải pháp:
Hiệu điện thế giữa hai điểm m, n trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện khi điện tích chuyển động từ m đến n. Nó được xác định bằng thương số của công thực hiện bởi lực tác dụng lên điện tích q trong chuyển động từ m đến n và độ lớn của q.
Poster 3 (SGK Vật Lý 11 tr. 28) Viết hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế giữa hai điểm và công do điện thực hiện khi một điện tích q di chuyển giữa hai điểm đó.
Giải pháp:
Hệ thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công do lực điện sinh ra khi có một điện tích q di chuyển giữa hai điểm đó.
Bài 4 (SGK Vật Lý 11 tr. 28) Viết biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường và nêu điều kiện để có biểu thức này.
Giải pháp:
• Mối quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là: u = e.d
Ở đâu:
e: Cường độ điện trường đều;
d: khoảng cách hình chiếu của hai điểm trên đường sức trong điện trường.
• Điều kiện áp dụng:
– Trong điện trường đều.
– Công thức trên cũng đúng cho trường hợp điện trường không đều, nếu trong một khoảng d nhỏ dọc theo đường sức thì cường độ điện trường không thay đổi nhiều.
Bài 5 (SGK Vật Lý 11, Trang 29) Biết rằng hiệu điện thế umn = 3v.
Bằng đẳng thức nào sau đây là hoàn toàn đúng?
a.vm = 3v
b.vn = 3v
c.vm-vn = 3v
vn-vm = 3v
Giải pháp:
Hiệu điện thế giữa hai điểm là: umn = vm -vn = 3 v
Đáp án: c
Bài 6 (SGK Vật Lý 11 Trang 29) Chọn câu trả lời đúng.
Khi một điện tích q = -2c di chuyển từ điểm m đến điểm n trong một điện trường thì lực điện sinh công -6j. điện áp umn là gì?
A. +12v
-12 vôn
+3v
-3v
Giải pháp:
Hiệu điện thế UMN bằng:
Đáp án: c
Bài 7 (SGK Vật Lý 11 Trang 29)Chọn câu trả lời đúng
Đặt một êlectron vào một điện trường không có vận tốc ban đầu. Electron đó có.
A. Di chuyển dọc theo lực điện trường
Chuyển từ tiềm năng cao sang tiềm năng thấp
Di chuyển từ điểm có tiềm năng thấp đến điểm có tiềm năng cao.
Đứng yên.
Giải pháp:
Một êlectron rơi vào một điện trường không vận tốc ban đầu. Electron sẽ di chuyển từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Bài 8 (SGK Vật Lý 11, Trang 29) Có hai bản kim loại song song, cách nhau 1 cm. Hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120v. Điện thế tại điểm m giữa hai bản cách bản âm 0,6 cm là bao nhiêu? Mốc thế năng âm.
Giải pháp:
Điện trường trong giữa hai tấm kim loại là:
Điện thế của điểm m nằm giữa hai bản cách bản âm 0,6cm là:
um(-) = um – v(-)= 12000×0,6.10-2 = 72v
Chọn mốc thế năng trong hai phủ định v(-) = 0, do đó vm=72v
Đáp án: vm=72v
Bài 9 (SGK Vật Lý 11, Trang 29) Tính công do điện trường thực hiện đối với electron khi electron chuyển động từ điểm m đến điểm n. Biết hiệu điện thế umn=50v
Giải pháp:
Công của các êlectron di động điện là:
amn = qe.umn = -1.6.10-19.50 = -8.10-18j
Đáp án: amn=-8.10-18j