Sách giáo khoa Hóa học lớp 10 Bài 1 Trang 106
Cho 20g hỗn hợp gồm mg bột và Fe phản ứng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí hiđro bay ra. Khối lượng muối clorua tạo thành trong dung dịch là?
- 40,5 gam 45,5 gam 55,5 gam 65,5 gam
Hướng dẫn giải quyết:
Chọn c
mg + 2hcl → mgcl2 + h2
x nốt ruồi x nốt ruồi x nốt ruồi
fe + 2hcl → fecl2 + h2
y mol y mol y mol
\(\left\{\begin{ma trận} 24x + 56y = 20\\ x+y=0,5 \end{ma trận}\right.\)
=>x = y = 0,25
\(m_{mgcl_{2}}\) = 0,25 x 95 = 23,75g
\(m_{fecl_{2}}\) = 0,25 x 127 = 31,75g
Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75 = 55,5g
Sách giáo khoa Hóa học lớp 10 Bài 2 Trang 106
Nêu tính chất vật lý của khí clorua?
Hướng dẫn giải pháp:
Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí. Khí clorua dễ tan trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0°C 1 thể tích nước hòa tan được 500 thể tích hiđro clorua
Đã đăng 3 trang 106 SGK hóa học lớp 10
Có các chất sau: axit sunfuric, nước, kali clorua rắn. Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro clorua
Hướng dẫn giải pháp:
2kcl + h2so4 dd \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) k2so4 + 2hcl
2kcl + h2o koh + h2↑ + cl2↑
h2 + cl2\(\overset{as}{\rightarrow}\) 2hcl
Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 10 Bài 4 Trang 106
Hãy lấy phản ứng hóa học của axit clohydric làm ví dụ:
a) Đó là phản ứng oxi hóa khử
b) Đây không phải là phản ứng oxi hóa khử
Hướng dẫn giải pháp:
a) Axit clohiđric tham gia phản ứng oxi hóa khử với vai trò là chất khử:
\(\overset{+6}{k_{2}cr_{2}o_{7}}\) + 14\(\overset{-1}{hcl}\)→ 3 \(\overset{0}{cl_{2}}\)+ 2kcl + 2crcl3 + 7h2o
\(\overset{+4}{pbo_{2}}\)+ 4\(\overset{-1}{hcl}\)→ \(\overset{0} {cl_{2}}\)+ 2h2o
b) Axit clohiđric tham gia phản ứng không oxi hóa khử
caco3 + 2hcl → cacl2 + co2↑ + h2o
cuo + 2hcl → cucl2 + h2o
Bài 5 SGK Hóa học, Trang 106
Sự khác biệt giữa tính chất phản ứng của hydro clorua được sản xuất bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp là gì? Những phương pháp này dựa trên tính chất hóa học nào của chất phản ứng?
Hướng dẫn giải pháp:
Thực chất của phương pháp sunfat hóa là sử dụng phản ứng trao đổi
nacl + h2so4 \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) nahso4 + hcl
Thực chất của phương pháp tổng hợp là sử dụng phương pháp tổng hợp hóa học (phản ứng oxi hóa khử)
h2 + cl2 \(\overset{as}{\rightarrow}\) 2hcl
Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 10 Bài 6 Trang 106
Cho dung dịch na2co3 vào Cl2 thấy có khí CO2 thoát ra. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra?
Hướng dẫn giải pháp:
cl2 + h2o \(\rightleftharpoons\) hcl + hclo
2hcl + na2co3 → 2nacl + co2↑ + h2o
Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 10 Bài 7 Trang 106
Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các điều kiện sau:
a) Cần dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch agno3 8,5%.
b) Cho 50g dung dịch hcl vào cốc đựng Nahco3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
Hướng dẫn giải pháp:
a) \(n_{agno_{3}}\) = \(\frac{200.8.5 }{100.170}\) = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
hcl + agno3 → agcl↓ + hno3
0,1 nốt ruồi 0,1 nốt ruồi
cm(hcl) = \(\frac{0,1}{0,15}\) = 0,67 mol/lít
b) \(n_{co_{2}}\) = \(\frac{2,24}{22.4}\) = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
hcl + nahco3 → nacl + co2 + h2o
0,1 nốt ruồi 0,1 nốt ruồi
c%hcl = \(\frac{36.5.0.1}{50}\) x 100% = 7,3%
giaibaitap.me