[bài 32 hóa học 10] Hiđro sunfua-lưu huỳnh đioxit-lưu huỳnh trioxit:Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 138; trang 5, 6, 7 SGK 10 trang 139 bài 8, 9, 10.
bài 1.Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau:
so2 + br2 + 2h2o -> 2hbr + h2so4 (1)
so2 + 2h2o -> 3s + 2h2o (2)
Dạng nào sau đây diễn tả đúng tính chất hóa học của các chất trong phản ứng trên?
a.Phản ứng (1): so2 là chất khử, br2 là chất oxi hóa
Phản ứng (2): so2 là chất oxi hóa, h2s là chất khử.
Phản ứng (3): so2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
Phản ứng (1): br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): h2s là chất khử.
Đáp án c.
<3
Tính chất của vật chất
A. s a) chỉ bị oxy hóa
so2 b) chỉ khử
h2s c) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
h2so4 d) khí, chất oxi hóa và chất khử
e) Không có tính oxi hóa, tính khử.
Đáp án:a và c); b và d); c và b); d đến a).
bài 3.Phản ứng hóa học:
h2s + 4cl2 + 4h2o -> h2so4 + 8hcl
Điều nào sau đây mô tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. h2s là chất oxi hóa và cl2 là chất khử.
h2s là chất khử còn h2o là chất oxi hóa.
Cl2 là chất oxi hóa còn h2o là chất khử.
cl2 là chất oxi hóa còn h2s là chất khử.
Đáp án d.
Bài 4:Hãy cho biết đặc điểm của hóa học
a) Hiđro sunfua.
b) Lưu huỳnh đioxit.
Hãy trích dẫn các phản ứng hóa học để minh họa.
Giải:a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua:
– Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch có tính axit rất yếu.
– Giảm mạnh:
h2s + o2 -tº → 2s + 2h2o.
h2s + 3o2 -tº→ 2so3 + 2h2o
b) Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
– Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit:
+so2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit h2so3, là một axit yếu:
so2 + h2o -> axit sunfuric
+ so2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành 2 muối:
so2 + not -> nahso3.
so2 + 2naoh -> na2so3 + h2o.
– Lưu huỳnh đioxit vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
so2 + br2 + 2 h2o -> 2hbr + h2so4
2 so2 + 3h2s -> 2s + 2h2o.
Bài 5: Dẫn khí So2 qua dung dịch kmno4 quỳ tím, dung dịch bị mất màu do xảy ra phản ứng hóa học sau:
so2 + kmno4 + h2o -> k2so4 + mnso4 + h2so4
a) Cân bằng phương trình hóa học trên bằng cân bằng điện tử.
b) Hãy giải thích vai trò của so2 và kmno4 trong tình huống trên.
Giải pháp 5:
a) Cân bằng phương trình hóa học:
b) so2 là chất khử và kmno4 là chất oxi hóa.
Bài 6. a) Bằng phản ứng hóa học nào có thể biến lưu huỳnh thành lưu huỳnh đioxit và ngược lại lưu huỳnh đioxit có thể biến thành lưu huỳnh?
b) Lưu huỳnh đioxit là khí chính gây mưa axit. Mưa axit có thể phá hủy các tòa nhà bằng đá và thép.
Tính năng nào của so2 phá vỡ các cấu trúc này? Hãy dẫn chứng các phản ứng hóa học để chứng minh điều đó.
Giải pháp 6: a) s + o2 -> so2 (độ rút gọn theo s).
so2 + h2s -> 3s + 2h2o (sự oxi hóa dựa trên so2).
b) Giảm so2.
Sulfur dioxide được các nhà máy thải vào khí quyển. Dưới sự xúc tác của các oxit kim loại trong khí thải nhà máy, nó bị oxi hóa thành SO3 bởi O2 trong không khí
2so2 + o2 -> 2so3
so3 phản ứng với nước mưa tạo thành mưa axit, sinh ra h2so4. Tính axit của h2so4 phá hủy các tòa nhà làm bằng đá và thép.
Bài 7 trích dẫn rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là phản ứng hóa học của oxit axit.
Giải 7:so2 và so3 là oxit axit vì:
– so2 và so3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit.
so2 + h2o h2so3
so3 + h2o -> axit sunfuric
SO2 và SO3 phản ứng với kiềm, oxit bazơ tạo thành sunfit và sunfat.
so2 + no-> nahso3
so2 + 2naoh -> na2so3 + h2o
so3 + no-> nahso4
so3 + 2naoh -> na2so4 + h2o.
so2 + cao -> caso3
so3 + mgo -> mgso4.
Bài 8 trang 139 Hóa 10: Cho hỗn hợp gồm f và f phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc) là thu được. Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch pb(no3)2 (dư) thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Hỗn hợp khí thu được là gì? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu?
c) Tính khối lượng fe và fe trong hỗn hợp ban đầu.
Giải 8:a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
fe + 2hcl -> fecl2 + h2
x mol x mol.
fes + 2hcl -> fecl2 + h2s
ymol y mol
h2s + pb(no3)2 -> pbs + 2hno3
0,1 0,1
b) Ta có khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 (mol),
npbs
=23,9/239 = 0,1 (mol).
Hỗn hợp khí thu được là h2 và h2s.
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có:
=> x = 0,01 (mol).
Vậy vh2 = 0,01. 22,4 = 0,224 (lít),
vh2s = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít).
c) mfe = 56.0,01 = 0,56g; mfes = 0,1.88 = 8,8g.
Bài 9 trang 139 sgk Hóa học 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam hợp chất a thu được 1,08 gam nước và 1,344 lít khí sunfurơ (dktc).
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất a
b) Cho toàn bộ hợp chất a trên vào dung dịch axit sunfuric đặc thấy xuất hiện kết tủa màu vàng:
– Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra.
– Tính khối lượng kết tủa.
Hướng dẫn Bài 9:
a) Xác định công thức phân tử của hợp chất a
=>mili giây = 1,92 gam
=> mh = 0,12 gam.
Vậy hợp chất a chỉ gồm 2 nguyên tố h và s.
Giả sử công thức phân tử của hợp chất a là hxsy.
Ta có tỉ lệ y : x = 0,06 : 0,12 = 1 : 2.
Vậy công thức phân tử của a là h2s.
b) Phương trình hóa học của phản ứng.
3h2s + h2so4 -> 4s + 4h2o
0,06 -> 0,08 (nốt ruồi)
(Moore)
Vậy ms = 0,08.32 = 2,56g.
Bài 10 trang 139 hóa học 10: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g so2 trong 250 ml dung dịch 1m.
a) Viết phương trình hóa học các phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Giải thích:a) Các phản hồi có thể xảy ra:
so2 + no-> nahso3 (1)
nahso3 + nah -> na2so3 + h2o (2)
b) Số mol so2: nso2 = 12,8 /64 = 0,2 mol
Số mol nah: nnaoh = 1. 0,25 = 0,25 (mol) Vậy sau phản ứng 1, phần còn lại phản ứng với nahso3 theo phản ứng 2
Từ (1) ta có nnahso3 = 0,2 mol
Theo (2) ta có 0,05 mol nahso3 phản ứng dư với 0,05 mol nahso tạo ra 0,05 mol nahso3
Số mol chất còn lại sau phản ứng (2)
nna2so3 = 0,05 (mol)
Còn lại nnahso3 = 0,15 mol
Khối lượng muối thu được:
mnahso3 = 0,15. 104 = 15,6 (gam)
mna2so3 = 0,05. 126 = 6,3 (gam)