mol là lượng của một chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó, là đại lượng mà các nhà khoa học dùng để xác định số nguyên tử của một chất tham gia phản ứng hóa học. Nghiên cứu.

Vậy nốt ruồi là gì? Làm thế nào để tính khối lượng mol và thể tích mol của chất khí? Đây là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh đặt ra. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên và áp dụng vào việc giải các bài toán về nốt ruồi.

I. Nốt ruồi là gì và số Avogadro là gì?

Các bạn đang xem: Mol là gì và cách tính khối lượng mol, thể tích mol của chất khí – Hóa học 8 Bài 18

Định nghĩa:Mole là lượng chất chứa số đơn vị nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

– Vậy trong n mol một chất thì có n = na.n nguyên tử hay phân tử của chất đó.

– Mol là đơn vị đo cơ bản của hệ chuẩn si dùng cho hạt vi mô.

Hằng số Avogadro là gì: Hằng số 6,02214129(27).1023 được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu na). Để đơn giản, trong nhiều bài tập hóa học ta có thể làm tròn na = 6,022.1023 hoặc 6,1023.

Lưu ý Các khái niệm về mol nguyên tử và mol phân tử là khác nhau

– Số mol nguyên tử nguyên tố là số nguyên tử chứa na nguyên tử của nguyên tố đó.

– Số mol của một chất là lượng chất chứa các phân tử của chất đó.

Ví dụ: 1 mol nguyên tử oxy chứa 6,022.1023 nguyên tử oxy;

Một mol phân tử oxi (o2) chứa 6,022.1023 phân tử oxi.

1 mol nguyên tử đồng là lượng đồng chứa na nguyên tử đồng.

Hai. Khối lượng mol là gì?

• Khối lượng mol của một chất là khối lượng của n nguyên tử hay phân tử chất đó tính bằng gam. Khối lượng mol được biểu thị bằng m.

• Khối lượng mol của các nguyên tử hoặc phân tử của một chất có cùng khối lượng nguyên tử hoặc phân tử với chất đó.

Ví dụ: – Khối lượng mol nguyên tử cacbon: mc = 12 (g/mol).

– Khối lượng mol nguyên tử nitơ: mn = 14 (g/mol).

– Khối lượng mol phân tử nitơ: mn2 = 28 (g/mol).

– Khối lượng mol phân tử amoniac: mnh3 = 17 (g/mol).

Công thức (cách) tính khối lượng mol:

– Ở đâu:

  • m là khối lượng mol (khối lượng nguyên tử hoặc khối lượng phân tử) của chất tính bằng g/mol.
  • m là khối lượng của chất tính bằng g.
  • n là số mol của chất, tính bằng (mol).
  • Ba. Thể tích mol của khí là gì?

    – Thể tích mol của một chất khí là thể tích bị chiếm bởi n phân tử chất khí đó.

    – Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích như nhau.

    – Thể tích mol của cùng một chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất

    – Ở điều kiện tiêu chuẩn (0ºc, 1 atm), 1 mol khí có thể tích là 22,4 lít, đó là:

    vh2 = vo2 = vso2 = 22,4 lít.

    – Ở điều kiện thường (20 ºc, 1 atm), 1 mol khí có thể tích là 24 lít.

    Công thức (phương pháp) tính nồng độ mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn:

    – Để tính số mol khí ở ttc theo thể tích ta có công thức sau:

    – Ở đâu:

    • n: Số mol khí (mol).
    • v: thể tích khí (l) ở ktc.
    • Bốn. Bài tập nghiến răng

      bài tập 1 trang 65 sgk Hóa học 8:Hãy cho biết số nguyên tử, số phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

      a) 1,5 mol nguyên tử nhôm.

      b) 0,5 mol nguyên tử hiđro.

      c) Natri clorua 0,25 mol.

      d) 0,05 mol phân tử nước.

      * Giải bài 1 trang 65 SGK Ngữ Văn 8:

      a) 1,5×6.1023 = 9.1023 hay 1,5n (nguyên tử nhôm).

      b) 0,5×6.1023 = 3.1023 hay 0,5n (phân tử h2).

      c) 0,25×6.1023 = 1,5.1023 hay 0,25n (phân tử nacl).

      d) 0,05×6.1023 = 0,3.1023 hay 0,05n (phân tử nước).

      bdài 2 trang 65 sgk ngữ văn 8: Tìm chất:

      a) 1 mol nguyên tử cl và 1 mol phân tử cl2.

      b) 1 mol nguyên tử đồng và 1 mol phân tử đồng-coban.

      c) 1 mol nguyên tử c, 1 mol phân tử co2, 1 mol phân tử co2

      d) 1 mol phân tử nacl và 1 mol phân tử c12h22o11 (đường).

      * Bài 2 Trang 65 SGK 8 Trả lời:

      a) mcl = 35,5(g/mol) ; mcl2 = 71(g/mol).

      b) mcu = 64(g/mol) ; mcuo = (64 + 16)(g/mol) = 80(g/mol).

      c) mc = 12(g/mol); mco = (12 + 16)(g/mol) = 28(g/mol); mco2 = (12 + 16,2) = 44(g/mol).

      d) mnacl = (23+ 35,5) = 58,5(g/mol); mc12h22o11 = 12,12 + 1,22 + 16,11 = 342(g/mol).

      <3

      a) 1 mol phân tử co2; 2 mol phân tử khí hiđro; 1,5 mol phân tử o2.

      b) 0,25 mol phân tử o2 và 1,25 mol phân tử n2.

      * Bài 3 Trang 65 SGK Hóa 8 Lời giải:

      a) vco2 = 1,22,4 = 22,4 (l).

      vh2 = 2,22,4 = 44,8 (l).

      vo2 = 1,5.22,4 = 33,6 (l).

      b) vhh = vo2 + vn2 = 0,25.22,4 + 1,25.22,4 = 22,4.(0,25 + 1,25) = 33,6l.

      bbài 4 trang 65 sgk hóa học 8:Hãy cho biết khối lượng n phân tử của các chất sau: h2o, hcl, fe2o3, c12h22o11

      * Bài 4 Trang 65 SGK Hóa 8 Lời giải:

      – Đối với khối lượng mol n (6.1023) ta có:

      mh2o = (2,1 + 16) = 18g.

      mhcl = (1+35,5) = 36,5g.

      mfe2o3 = 2,56 + 16,3 = 160 gam.

      mc12h22o11 = 12,12 + 22,1 + 16,11 = 342g.

      Hy vọng bài viết về Mole, cách tính khối lượng mol và thể tích mol của chất khí hữu ích với các bạn. Mọi góp ý và thắc mắc xin để lại lời nhắn ở phần bình luận bên dưới để chúng tôi tìm hiểu, ghi nhận và hỗ trợ, chúc các bạn thành công trong học tập.

      Đăng bởi: thpt sóc trăng

      Danh mục: Giáo dục

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.